Xếp Lớp
Nhà trường áp dụng hệ thống xếp lớp của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam cùng các lớp chương trình Quốc tế và sẽ căn cứ vào tuổi của học sinh đăng ký vào ngày 01 tháng Giêng mỗi năm học để xác định khối lớp được xếp. Trong năm học 2022-2023, nhà trường sẽ sử dụng chính sách xếp lớp như sau:
Khối Tiểu Học và Trung Học
Tuổi | Ngày sinh | Lớp |
6+ | 1/1/2017 – 31/12/2017 | Lớp 1 |
7+ | 1/1/2016 – 31/12/2016 | Lớp 2 |
8+ | 1/1/2015 – 31/12/2015 | Lớp 3 |
9+ | 1/1/2014 – 31/12/2014 | Lớp 4 |
10+ | 1/1/2013 – 31/12/2013 | Lớp 5 |
11+ | 1/1/2012 – 31/12/2012 | Lớp 6 |
12+ | 1/1/2011 – 31/12/2011 | Lớp 7 |
13+ | 1/1/2010 – 31/12/2010 | Lớp 8 |
14+ | 1/1/2009 – 31/12/2009 | Lớp 9 |
15+ | 1/1/2007 – 31/12/2007 | Lớp 10 |
16+ | 1/1/2006 – 31/12/2006 | Lớp 11 |
17+ | 1/1/2005 – 31/12/2005 | Lớp 12 |
Sĩ Số Lớp và Danh Sách Chờ
Sĩ số tối đa của các lớp có thể thay đổi. Hiện tại sĩ số tối đa là 30 học sinh/lớp. Nếu các lớp trong khối đã đủ sĩ số, trường sẽ đưa học sinh đăng ký học vào danh sách chờ và thông báo cho phụ huynh hoặc người giám hộ khi lớp có chỗ trống.
Khi học sinh đăng ký được ghi tên vào danh sách chờ, trường sẽ ưu tiên các trường hợp sau: anh/chị/em ruột của học sinh hiện tại của EMASI Plus; học sinh giỏi có kết quả học tập xuất sắc. Chỉ các học sinh đã vượt qua bài kiểm tra đầu vào và cuộc phỏng vấn tuyển sinh mới được đưa vào danh sách chờ.